* 0
Điều kiện đầu vào:
Quốc gia |
Điều kiện |
Úc |
Tốt nghiệp lớp 12 + Bằng tốt nghiệp TH |
Afghanistan |
Tốt nghiệp Trung học, điểm trung bình 60% trong năm cuối |
Argentina |
Tốt nghiệp Trung học, điểm trung bình từ 70% trở lên trong năm cuối |
Bahrain |
Tốt nghiệp Trung học (Tawjahiya hoặc Shehadet al-thanawiya) với thành tích chung là 70% |
Bangladesh |
Bằng tốt nghiệp trung học (Lớp 12) với điểm trung bình 3.0 trở lên |
Bhutan |
Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông của Bhutan (BHSEC) với điểm trung bình 70% trong bốn môn học chính (không bao gồm ngoại ngữ) HOẶC Tất cả chứng nhận trung học Ấn Độ hoặc Chứng chỉ trường Ấn Độ với điểm trung bình chung là 50%. |
Botswana |
Hoàn thành 1 năm hóc sau trung học HOẶC GCE A Level với 2 môn học |
Brazil |
Bằng tốt nghiệp TH với 4 môn đạt điểm trung bình 7,0 |
Brunei |
GCE A Cấp 2 (E hoặc hơn) |
Campuchia |
Hoàn thành thành công chứng chỉ AQF sau trung học trở lên |
Ca-mơ-run |
GCE A Level với 2 môn học |
Canada |
Lớp 12 với điểm C trung bình tối thiểu HOẶC OAC (Khóa học tại Ontario - tương đương với A Level - 5 điểm) |
Chile |
Tốt nghiệp Trung học với điểm số 5.5 trở lên |
Trung Quốc |
Tốt nghiệp Cao trung với điểm trung bình 65% ở 4 môn hoặc vượt qua kỳ thi Tốt nghiệp (Gaokao) thành công |
Colombia |
Tốt nghiệp Trung học với điểm trung bình từ 67% trở lên. |
Đan Mạch |
Hoàn thành thành công cả Studentereksamen, Hojere Forberedelseseksamen (HF) hoặc Hojere Handelsekamen (HHX) với điểm trung bình là 02 (đầy đủ) |
Ecuador |
Tốt nghiệp chương trình Trung học của Ecuador với điểm trung bình 15 cho các môn học |
Ai Cập |
Tốt nghiệp Trung học Phổ thông, điểm trung bình > = 50% trong 4 môn học HOẶC Hoàn thành Chứng chỉ Giáo dục Trung học Nâng cao |
El Salvador |
Tốt nghiệp Trung học của Salvador với điểm trung bình 5,6 trong kết quả năm cuối |
Phi-gi |
Form 7 với điểm trung bình 50% trong 3 môn học chính |
Pháp |
Bằng tú tài Pháp với điểm trung bình từ 10 trở lên |
Đức |
Hoàn thành chương trình THPT với điểm trung bình là 6.0 |
Ghana |
GCE A-Level với 2 môn học |
Hy Lạp |
Tốt nghiệp THPT với điểm trung bình 13 trong bốn môn học |
Hong Kong, SAR |
HKDSE tổng điểm 8 trong 4 môn học có điểm cao nhất trong số các môn bắt buộc ban A hoặc C, tức2 level 2s |
Ấn Độ |
Tốt nghiệp Trung học (Lớp 12) với điểm trung bình 55% trở lên ở 4 môn |
Indonesia |
SMA 3 (trước đây là SMU 3) với điểm trung bình từ 6,5 trở lên trong 4 môn học có điểm cao nhất |
Iran |
Bằng tốt nghiệp trung học 4 năm (Diplom-e-Motevassette) tổng điểm trung bình 14 |
Ixraen |
Tốt nghiệp Trung học với điểm 9 |
Nhật Bản |
Tốt nghiệp THPT hoặc kỳ thi tương đương của trường trung học THPT với điểm trung bình 2,5 trong kết quả năm cuối. |
Jordan |
Chứng chỉ THPT hoặc Chứng chỉ giáo dục trung học dạy nghề phổ thông với 70% trở lên trong các môn học |
Kazakhstan |
Tốt nghiệp THPT với điểm trung bình 3.0 trong kết quả năm cuối HOẶC Chứng chỉ nghề |
Kenya |
KCSE với điểm trung bình C HOẶC GCE A Level với 2 môn học |
Hàn Quốc |
Hoàn thành Năm 3 trung học phổ thông (năm 12) với điểm trung bình loại C (Mi hoặc 6) HOẶC CSAT 275 |
Cô-oét |
Tốt nghiệp trung học phổ thông HOẶC tốt nghiệp trung học Mỹ với điểm trung bình trên 70% |
Latvia |
Tốt nghiệp THPT với điểm trung bình C (6) (chỉ các môn học) |
Lào |
Điểm trung học phổ thông >= 6 trong 4 môn học |
Lebanon |
Bằng tú tài có điểm trung bình từ 10 trở lên trong 4 môn học |
Libya |
Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông Libya với điểm tổng thể 70% trong kết quả năm cuối HOẶC Chứng chỉ nghề trung học với điểm tổng thể 70% trong kết quả năm cuối |
Ma Cao, SAR |
Tốt nghiệp Cao trung với điểm trung bình từ 65% trở lên ở 4 môn |
Ma-rốc |
GCE A Level với 2 môn học |
Malaysia |
STPM với tối thiểu 2 điểm qua HOẶC UEC với điểm C trong 4 môn học |
Mô-ri-xơ |
GCE A Level với 2 môn học |
Mexico |
Tốt nghiệp TH với điểm trung bình từ 7.0 trở lên trong các môn học |
Moldova |
Tốt nghiệp Trung học với điểm trung bình từ 06 trở lên |
Mông Cổ |
Tốt nghiệp Trung học với điểm trung bình 70% trong năm cuối |
Myanmar |
Hoàn thành 1 năm nghiên cứu/ YIUS: Hoàn thành chương trình YIUS Foundation |
Nepal |
Tốt nghiệp THPT với điểm trung bình 50% trong 4 môn học (không bao gồm ngôn ngữ bản địa) / Năm 1 của HSC |
New Zealand |
NCEA (Chứng chỉ quốc gia về thành tích giáo dục) Cấp 3 với 182 điểm (bao gồm 42 điểm từ cấp 3 tất cả các môn học được đại học phê duyệt và 14 điểm tín chỉ môn Toán cấp 1 trở lên) |
Nigeria |
Chứng nhận Tốt nghiêp Trung học WAEC hoặc NECO với 5 điểm ở cấp độ C6 |
Na Uy |
Giấy chứng nhận hoàn thành kỳ thi trung học phổ thông của Na Uy với điểm trung bình> = 3,5 trong 4 môn học |
Ô-man |
Chứng chỉ giáo dục trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung học Mỹ đạt trung bình 70% trong kết quả năm cuối |
Pakistan |
Giấy chứng nhận trung học phổ thông với trung bình 50% cho 4 môn học |
Papua New Guinea |
Giấy chứng nhận trung học quốc gia với điểm trung bình B trong các môn học |
Paraguay |
Tốt nghiệp Trunh học với điểm trung bình 4.0 trong kết quả năm cuối |
Peru |
Tốt nghiệp THPT Secundaria - điểm trung bình từ 14 trở lên |
Philippines |
Hoàn thành Lớp12 với điểm trung bình 80% |
Ba Lan |
Tốt nghiệp THPT với điểm trung bình 45% trong tất cả các môn học bắt buộc |
Qatar |
Tốt nghiệp THPT Al Amah: 65% trở lên |
Liên bang Nga |
Tốt nghiệp THPT với điểm trung bình 3.0 |
Ả Rập Saudi |
Tốt nghiệp trung học phổ thông với điểm trung bình từ 70% trở lên |
Singapore |
GCE A Level với 2 môn học |
Quần đảo Solomon |
Tốt nghiệp trung học phổ thông Thái Bình Dương (Form 6) Điểm trung bình 5.0 |
Nam Phi |
Tốt nghiệp Trung học Nam Phi với điểm 4 trở lên |
Tây Ban Nha |
Tốt nghiệp Trung học với điểm trung bình 7,0 trong kết quả năm cuối |
Sri Lanka |
GCE A Level với 2 môn học |
Sudan |
Tốt nghiệp Trung học với điểm trung bình 70% trong kết quả năm cuối |
Thụy Điển |
Tốt nghiệp Trung học Thụy Điển với điểm 1.6 trở lên |
Thụy sĩ |
Giấy chứng nhận đáo hạn thương mại Thụy Sĩ hoặc chứng chỉ trưởng thành thương mại trung bình 3,5 trong kết quả năm cuối hoặc chứng chỉ trưởng thành liên bang Thụy Sĩ với điểm trung bình 3,6 trên thang điểm 6), 5,2 (thang điểm 10) hoặc 2,6 (thang điểm 5 ) trong kết quả năm cuối |
Đài Loan |
Tốt nghiệp Cao trung với điểm trung bình 60% ở 4 môn |
Tanzania |
2 điểm đạt trong GCE A-level / COHSC (Chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông Cambridge ở nước ngoài) với 2 lần thi HOẶC Kỳ thi mẫu VI quốc gia / Bằng tốt nghiệp THPT ACSE với 2 điểm đạt |
Thái Lan |
Tốt nghiệp THPT (Matayom 6) với điểm trung bình từ 2.0 trở lên |
Turkey |
Tốt nghiệp Trung học (4 năm) – Điểm 3 |
Nhật Bản |
GCE A Level với 2 môn học |
Ukraine |
Tốt nghiệp THPT Ukraine với điểm trung bình 3,75 trong kết quả năm cuối |
Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất |
Tốt nghiệp THPT với điểm trung bình từ 70% trở lên |
Vương quốc Anh |
GCE A Level với 2 môn học |
Mỹ |
Hoàn thành lớp 12 với điểm trung bình từ 2,75 đến 2,99; hoặc SAT (2005) với số điểm từ 1400 đến 1499 |
Venezuela |
Điểm trung bình củTHPT của Venezuela từ 12 trở lên trong kết quả năm cuối |
Việt Nam |
Lớp 12 có điểm trung bình từ 6.0 trở lên |
Zambia |
GCE A-Level với 2 môn học |
Bêlarut |
GCE A Level với 2 môn học thuật HOẶC ZIMESC A level |
Bằng cấp khác được chấp nhận |
|
GCE |
Chương trình A-level dự bị đại học vơi 2 điểm đạt từ E trở lên) |
GAC |
GPA 1.0 hoặc điểm trunh bình 60% trở lên |
IB |
Điểm tổng từ 21 trở lên |
Trình độ tiếng Anh:
Yêu cầu khác: không
Chương trình chứng chỉ Quản trị Kinh doanh cung cấp cho sinh viên kiến thức về các kỹ năng kinh doanh bao gồm quản lý, tiếp thị, nhân sự và kinh tế. Sinh viên sẽ được trang bị kiến thức và kỹ năng để tiến lên vị trí kinh doanh cấp đầu vào hoặc chọn chuyển tiếp lên năm thứ hai học tại Đại học Western Sydney, Cơ sở Thành phố Sydney.
Kế toán, ngân hàng, quản trị kinh doanh, điện toán, tư vấn, quản lý tài chính, quản lý, tiếp thị, tuyển dụng và phát triển nhân viên.