Yêu cầu đầu vào
Ứng viên quốc tế hiện đang có:
Yêu cầu tiếng Anh
Cử nhân Thiết kế chuyên ngành Kiến trúc là bằng cấp đầu tiên trong hai bằng cấp cần thiết để trở thành kiến trúc sư. Sinh viên muốn đủ điều kiện để được công nhận chuyên nghiệp như kiến trúc sư cũng phải hoàn thành chương trình Thạc sĩ Kiến trúc (C04235).
Thông qua Cử nhân Thiết kế chuyên ngành Kiến trúc, sinh viên học được ý nghĩa của việc trở thành một kiến trúc sư trong một thế giới toàn cầu hóa. Điều này đạt được với sự tập trung vào cách thức nghề nghiệp có thể định hình các thành phố toàn cầu thông qua tư duy không gian phức tạp.
Bước đầu tiên là lập trình các ý tưởng định sẵn về kiến trúc. Phương pháp tiếp cận như vậy đặt nền móng cho nhận thức không gian và vật chất sáng tạo, đẩy ranh giới của thực hành kiến trúc truyền thống.
UTS thực hiện phương pháp tiếp cận thực tiễn để thiết kế và chế tạo kỹ thuật số: sinh viên học các kỹ năng làm phần mềm, vật liệu và mô hình cần thiết để chuyển suy nghĩ thành hình thức, ngay từ đầu. Họ có cơ hội làm việc trong các dự án thực tế và tham gia với các bên liên quan như Powerhouse Museum, ABC, Sydney Harbour Foreshore Authority (SHFA), và Sydney Olympic Park Authority.
Sinh viên được kết nối toàn cầu, có cơ hội học tập, làm việc hoặc tham quan các thành phố như Berlin, Los Angeles, New York và Tokyo. Họ nghe từ các chuyên gia quốc tế thông qua các giảng viên thỉnh giảng và được kết nối với các cuộc thi và học bổng toàn cầu như Powerhouse Museum, ABC, Sydney Harbour Foreshore Authority (SHFA), và Sydney Olympic Park Authority.
Kiến trúc UTS là một trường kiến trúc trẻ và sôi động, hoạt động từ một trong những cơ sở mới nhất, hàng đầu của Úc. Giảng viên của trường đang tích cực tham gia vào ngành công nghiệp với tư cách là chuyên gia và nhà bình luận, trong khi các studio của trường mở 24 giờ hàng ngày luôn náo nhiệt với những sinh viên sống và hít thở kiến trúc.
Thêm thông tin: Bấm vào đây
First year
AUTUMN SESSION |
SUBJECT CODE |
CREDIT POINTSA |
---|---|---|
Architectural Studio 1 |
11273 |
12 |
Architectural History and Theory: Orientations |
11212 |
6 |
Spatial Communications 1 |
11214 |
6 |
SPRING SESSION |
SUBJECT CODE |
CREDIT POINTSA |
---|---|---|
Architectural Studio 2 |
11274 |
12 |
Architectural History and Theory: Modernity and Modernism |
11216 |
6 |
Introduction to Construction and Structural Synthesis |
11206 |
6 |
Second year
AUTUMN SESSION |
SUBJECT CODE |
CREDIT POINTSA |
---|---|---|
Architectural Studio 3 |
11275 |
12 |
Architectural History and Theory: Urbanism and the City |
11248 |
6 |
Architectural Design and Construction |
11207 |
6 |
SPRING SESSION |
SUBJECT CODE |
CREDIT POINTSA |
---|---|---|
Architectural Studio 4 |
11276 |
12 |
Architectural History and Theory: Critique |
11222 |
6 |
Thermal Design and Environmental Control |
11225 |
6 |
Third year
AUTUMN SESSION |
SUBJECT CODE |
CREDIT POINTSA |
---|---|---|
Architectural Studio 5 |
11277 |
12 |
Lighting, Acoustics and Advanced Environmental Control |
11232 |
6 |
Select 6 credit points of electives: |
|
6 |
SPRING SESSION |
SUBJECT CODE |
CREDIT POINTSA |
---|---|---|
Architectural Studio 6 |
11278 |
12 |
Architectural History and Theory: Current Events and Debates |
11247 |
6 |
Select 6 credit points of electives: |
|
6 |
Cơ hội nghề nghiệp bao gồm kiến trúc sư (sau khi hoàn thành Thạc sĩ kiến trúc), nhà thiết kế đô thị, nhà quản lý dự án, quản trị viên, nhà hoạch định chính sách, nhà nghiên cứu, nhà giáo dục, nhà báo, chuyên gia cứu trợ thảm họa và chuyên gia quốc tế.
Bảo hiểm Y tế Du học sinh 530 ($) AUD/năm