Yêu cầu đầu vào
Ứng viên quốc tế hiện đang có:
Yêu cầu tiếng Anh
Cử nhân Thiết kế chuyên ngành Thời trang và Dệt may là bằng cấp được quốc tế công nhận, mang đến cho sinh viên sự khởi đầu mà họ cần để theo đuổi sự nghiệp trên tất cả các khía cạnh của ngành thời trang quốc tế. Bằng cấp này cung cấp kiến thức khái niệm và kỹ năng may mặc cần thiết để biến tầm nhìn sáng tạo thành những tuyên bố thời trang hấp dẫn.
Trong khi UTS nhận ra rằng một khung thương mại là quan trọng, sinh viên được khuyến khích trở thành người dẫn đầu ngành thông qua việc tập trung vào đổi mới, thử nghiệm, thể hiện cá nhân và tương lai của thời trang. Họ có quyền tiếp cận đầy đủ các xưởng dệt và thời trang đẳng cấp thế giới, làm việc dưới sự giám sát chặt chẽ của đội ngũ chuyên gia. Tinh thần thử nghiệm này được cân bằng bởi mối liên hệ công nghiệp chặt chẽ. Sinh viên có cơ hội làm việc trong các dự án trong thế giới thực với các thương hiệu như Jets Swimwear, Think Positive, Australian Wool Innovation, Calcoup Knitwear và Swarovski.
UTS cũng hiểu rằng ngành công nghiệp thời trang cũng nhiều về con người cũng như về hàng may mặc: sử dụng các studio và các môn học liên ngành, sinh viên có được các kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm để phát triển, diễn đạt và chia sẻ sự sáng tạo của họ cho bạn bè và ngành công nghiệp. Sinh viên tốt nghiệp được công nhận trên toàn cầu và nhiều người đã đi làm hoặc học tập ở nước ngoài, bao gồm các kinh đô thời trang London, New York, Tokyo và Milan. Các nhà thiết kế quốc tế hàng đầu tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp UTS bao gồm Alexander McQueen, Kenzo, Abercrombie và Fitch, và Helmut Lang.
Thêm thông tin: Bấm vào đây
First year
AUTUMN SESSION |
SUBJECT CODE |
CREDIT POINTSA |
---|---|---|
Thinking Fashion |
83119 |
6 |
Studio: Foundations in Patternmaking and Construction 1 |
83621 |
6 |
Studio: Fashion Illustration Fundamentals 1 |
83622 |
6 |
Thinking Through Design |
85503 |
6 |
SPRING SESSION |
SUBJECT CODE |
CREDIT POINTSA |
---|---|---|
Fashion Cultures |
83231 |
6 |
Foundations in Patternmaking and Construction 2 |
83882 |
6 |
Fashion Illustration Fundamentals 2 |
83233 |
6 |
Researching Design Histories |
85502 |
6 |
Second year
AUTUMN SESSION |
SUBJECT CODE |
CREDIT POINTSA |
---|---|---|
Studio: Bespoke Fashion |
83724 |
6 |
Fashion, Gender and Identity |
83341 |
6 |
Textiles: Print |
88004 |
6 |
Select 6 credit points of options: |
|
6 |
SPRING SESSION |
SUBJECT CODE |
CREDIT POINTSA |
---|---|---|
Studio: Body Mapping |
83722 |
6 |
Textile Lab: New Technologies |
83723 |
6 |
Design Futuring |
85202 |
6 |
Studio: Fashion Illustration Exploration |
83721 |
6 |
Third year
AUTUMN SESSION |
SUBJECT CODE |
CREDIT POINTSA |
---|---|---|
Studio: Men's Collection |
83821 |
12 |
Social Media Cultures |
85302 |
6 |
Experimental Fashion Making |
88834 |
6 |
SPRING SESSION |
SUBJECT CODE |
CREDIT POINTSA |
---|---|---|
Studio: Women's Collection |
83822 |
12 |
Fashion and Textiles Professional Practice |
83823 |
6 |
Select 6 credit points of options: |
|
6 |
Các lựa chọn nghề nghiệp bao gồm nhà thiết kế thời trang nữ, nhà thiết kế thời trang nam, nhà sản xuất thời trang, giám đốc nghệ thuật/ sáng tạo, nhà thiết kế dệt may, nhà thiết kế in ấn và nhà dự đoán thời trang. Một số sinh viên tốt nghiệp bắt đầu công việc kinh doanh riêng của họ, trong khi những người khác làm việc trong một công ty được thành lập tại địa phương hoặc với các thương hiệu quốc tế lớn hơn. Sinh viên tốt nghiệp cũng có thể làm việc trong các phương tiện truyền thông thời trang, bao gồm tiếp thị, quan hệ công chúng và vai trò báo chí.
Bảo hiểm Y tế Du học sinh 530 ($) AUD/năm