Hoàn tất thành công Lớp 12 Úc hoặc tương đương.
Ứng viên tuổi trưởng thành xét tuyển tùy trường hợp liên quan tới việc học tập, nghiên cứu, việc làm và kinh nghiệm chuyên môn trước đây.
IELTS (Học thuật) 6.0 không có kỹ năng thành phần dưới 5.5 hoặc tương đương.
Thế giới được kết nối hơn so với trước đây. Mọi người có thể nói chuyện, nhắn tin, video và trao đổi dữ liệu bất kỳ lúc nào thông qua một thiết bị. Khóa học cấp bằng Cử nhân Công nghệ Kỹ thuật tập trung vào việc phát triển các khía cạnh lý thuyết và thực tiễn của hệ thống và dịch vụ viễn thông, bao gồm internet và mạng di động như 4G / 5G / 6G, hệ thống cáp quang, không dây, vệ tinh và băng thông rộng.
Khóa học này được các giảng viên có kinh nghiệm trong ngành giảng dạy sẽ trang bị cho bạn các kỹ năng lập kế hoạch, thiết kế, triển khai và quản lý các giao thức, hệ thống và cơ sở hạ tầng viễn thông.
Bạn sẽ tìm hiểu về sự đa dạng các công nghệ viễn thông (như di động 4G / 5G / 6G và Wi-Fi) và Internet vạn vật (IoT), hệ thống cáp và vệ tinh.
Thông tin thêm: Click here
Year 1
Semester 1
AIM100 Academic Integrity Module
BE101 Engineering Mathematics
BN101 Effective Participation at Work
BN102 Web Systems
BN103 Platform Technologies
Semester 2
BE103 Engineering Practice
BN106 Networking Fundamentals
BN108 Programming for Networking
BE102 Digital Systems
Year 2
Semester 3
BN203 Network Security 1
BN209 Software Engineering
BN206 System Administration
BE201 Digital Communication
BE700 Industry Experience
Semester 4
BE202 Local and Wide Area Network Technologies
BN205 Project Management
BN208 Networked Applications
BE203 Telecommunication Systems
Year 3
Semester 5
BE303 Project 1
BN303 Wireless Networks and Security
BE301 Telecommunication Modelling and Simulation
BE302 Mobile and Satellite Communication Systems
BE304 Project 2
Elective
Elective
Elective
Sinh viên tốt nghiệp khóa học Cử nhân Mạng có thể tìm việc làm trong các lĩnh vực quản lý mạng, quản trị hệ thống và cung cấp và quản lý dịch vụ Công nghệ thông tin truyền thông - ICT trong nhiều doanh nghiệp công và tư nhân. Các vai trò tiêu biểu bao gồm Quản lý mạng, Quản trị viên hệ thống, Kỹ sư bán hàng, Kỹ sư mạng, Kỹ sư hệ thống, Quản lý hỗ trợ, Quản lý mạng Internet / Intranet, Nhà phân tích mạng, Kỹ sư thiết kế mạng, Người lập kế hoạch năng lực mạng, Kiến trúc sư giải pháp mạng, Chuyên gia an ninh mạng, Nhà phát triển ứng dụng di động, và Quản lý bộ phận trợ giúp.
Bảo hiểm y tế sinh viên quốc tế - OSHC: 518.42 ($) AUD mỗi năm