Các yêu cầu nhập học cụ thể cho từng khóa học sau đây bắt buộc và áp dụng cho tất cả ứng viên. Các yêu cầu này bổ sung hoặc thay thế các yêu cầu tối thiểu được nêu trong phần yêu cầu tuyển sinh học thuật bên dưới.
Tất cả ứng viên cần được điều phối viên đánh giá đầu vào nhập học cho khóa học khi sinh viên đã học đại học trước đây. Sinh viên không học đại học trước đây sẽ được văn phòng tuyển sinh trường Đại học đánh giá.
Tất cả ứng viên cần đáp ứng các yêu cầu nhập học về học thuật cho khóa học này. Điểm ATAR chỉ định hoặc đảm bảo được công bố (nếu có) hoặc các yêu cầu nhập học về học thuật có thể đáp ứng thông qua việc hoàn thành một trong những yêu cầu sau:
Văn bằng theo Hệ thống bằng cấp Úc hoặc tương đương;
Hoàn tất thành công 0.5 quy đổi tương đương với học toàn thời gian chương trình học cấp độ cử nhân trở lên tại một nhà cung cấp giáo dục đại học của Úc (hoặc tương đương);
Bài kiểm tra tuyển sinh đại học đặc biệt; *
Khóa học Dự bị Đại học; *
Khóa học Định hướng Đại học Bản địa; hoặc*
Đánh giá mức độ sẵn sàng học đại học của thổ dân. *
* Thông tin thêm có thể tìm thấy trên trang web mục nhập học khóa học.
Đối với sinh viên quốc tế, các yêu cầu bao gồm kết quả học trường trung học.
Yêu cầu tối thiểu đối với kết quả học trung học có thể thay đổi, tùy theo quốc gia bạn đã hoàn thành chương trình học trung học.
Trình độ chuyên môn:
Các trường chuyên - Hoàn thành chương trình Giáo dục Trung học Phổ thông Năm 3 (Văn bằng Trung học Phổ thông - Bằng Tốt nghiệp Phổ thông Trung học) của trường học theo chỉ định *
Các trường khác - Hoàn thành chương trình Giáo dục Trung học Phổ thông Năm 3 (Văn bằng Trung học Phổ thông - Bằng Tốt nghiệp Phổ thông Trung học)
* Hoặc hoàn thành một năm học đại học hoặc hoàn thành Văn bằng được một cơ sở giáo dục đại học hoặc đại học công nhận.
Đầu vào nhập học tiêu chuẩn:
Các trường chuyên - Với điểm tổng kết 7.25
Các trường khác - Với điểm tổng kết 7.75
Ghi chú:
Các khóa học có chỉ số ATAR lớn hơn 80 được đánh giá theo từng trường hợp.
Các yêu cầu về năng lực tiếng Anh có thể đáp ứng thông qua việc hoàn thành một trong những yêu cầu sau:
Lớp 12 với điểm ATAR Tiếng Anh/ ATAR Ngữ văn tiếng Anh điểm C trở lên hoặc tương đương;
Bài kiểm tra tuyển sinh đại học đặc biệt; *
Tổng điểm IELTS Học thuật tối thiểu 6.0 (không có kỹ năng thành phần dưới 6.0);
Hoàn tất thành công 1.0 quy đổi tương đương với học toàn thời gian của chương trình học cấp độ cử nhân trở lên tại Vương quốc Anh, Ireland, Hoa Kỳ, New Zealand hoặc Canada;
Khóa học Dự bị Đại học;
Khóa học Định hướng Đại học Bản địa; *
Đánh giá mức độ sẵn sàng học đại học của thổ dân; *
Văn bằng, Văn bằng nâng cao hoặc bằng liên kết theo Hệ thống bằng cấp Úc;
Hoàn tất thành công 0.375 quy đổi tương đương với học toàn thời gian của chương trình học cấp độ cử nhân trở lên tại một nhà cung cấp giáo dục đại học của Úc (hoặc tương đương); hoặc
Các bài kiểm tra, khóa học hoặc chương trình khác được xác định trên trang web về điểm trình độ tiếng Anh.
* Thông tin thêm có thể tìm thấy trên trang web mục nhập học khóa học.
Bạn có quan tâm việc sử dụng các bài tập thể dục thể thao để cải thiện sức khỏe, thể chất và hạnh phúc chung của mọi người hay không? Nếu như vậy, bạn nên cân nhắc sự nghiệp như nhà sinh lý học thể dục thể thao thông qua việc học khóa Cử nhân Khoa học (Khoa học thể dục thể thao và phục hồi chức năng) của chúng tôi.
Khi bạn tốt nghiệp với khóa học nhận bằng cấp này, bạn sẽ đủ điều kiện đăng ký để trở thành một nhà sinh lý học thể dục thể thao được công nhận của Hiệp hội Khoa học Thể dục và Thể thao Úc (ESSA). Các nhà sinh lý học thể dục thể thao giúp mọi người cải thiện lối sống và phục hồi sau chấn thương và các bệnh mãn tính thông qua thể dục thể thao.
Trong chương trình học 4 năm (toàn thời gian) này, bạn sẽ tích lũy kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm khi thực hiện các bài tập thể dục lâm sàng, can thiệp lối sống lành mạnh và các chương trình chăm sóc sức khỏe dành cho những người mắc bệnh mãn tính, khuyết tật hoặc chấn thương cũng như những người khỏe mạnh.
Nhu cầu cần có nhiều chuyên gia có trình độ hơn khi dân số gia tăng và già đi, với các cơ hội việc làm trong các bệnh viện công và tư, sức khỏe và phục hồi tại nơi làm việc, các trung tâm cơ sở chăm sóc người cao tuổi, các tổ chức thể thao và nhiều hơn.
Bạn có thể học tập, nghiên cứu các đơn vị học trình, môn học tại khuôn viên, cơ sở đào tạo của trường cùng với học tập tại giảng đường và phòng thí nghiệm hàng tuần hoặc thông qua hình thức học kết hợp liên quan tới nội dung trực tuyến hàng tuần như bài giảng, phòng thí nghiệm, hướng dẫn và / hoặc hội thảo, kèm theo các buổi học tập tại phòng thí nghiệm chuyên sâu trong khuôn viên trường hai lần mỗi lần học kỳ.
Lưu ý: Nếu bạn hoàn thành khóa học cấp bằng Cử nhân Khoa học (Khoa học Thể dục và Thể thao) (với các môn học tự chọn thích hợp) và quyết định bạn muốn theo đuổi sự nghiệp phục hồi chức năng thể dục thể thao, bạn sẽ chỉ cần học khóa học này trong một năm học đủ điều kiện để trở thành một nhà sinh lý học thể dục thể thao được công nhận.
Thông tin thêm: Click here
Year 1 - Semester 1
Unit Code, Unit Title, Credit Points
MHS1101, Anatomy and Physiology 1, 15
SPS1530, Lifespan Growth and Development, 15
NUT1121, Human Nutrition, 15
SPS2615, Sports Injury Prevention and Management, 15
Year 1 - Semester 2
Unit Code, Unit Title, Credit Points
MHS1102, Anatomy and Physiology 2, 15
SPS1111, Foundations of Fitness and Training, 15
SPS1502, Biomechanics, 15
SCH1104, Introduction to Pathophysiology, 15
Year 2 - Semester 1
Unit Code, Unit Title, Credit Points
SPS1217, Functional Anatomy, 15
SPS2505, Exercise Physiology, 15
SPS2203, Principles and Practices of Resistance Training, 15
SCH1105, Introduction to Pharmacology, 15
Year 2 - Semester 2
Unit Code, Unit Title, Credit Points
MAT2107, Statistical Research Methods, 15
SPS2524, Exercise Delivery, 15
SPS2301, Exercise Rehabilitation, 15
SPS2516, Motor Learning and Control, 15
Year 3 - Semester 1
Unit Code, Unit Title, Credit Points
SPS3112, Exercise and Sports Science Practicum, 15
SPS3120, Psycho-social Aspects in Physical Activity and Chronic Disease, 15
SPS2622 , Psychology of Sport, Exercise and Health, 15
Select one (1) Unit from:
NUT2211, Metabolic Biochemistry, 15
NUT3215, Exercise Nutrition, 15
SCH2232, Medical Biochemistry, 15
SCH2111, Applied Physiology, 15
SPM2111, Sport Organisation Management, 15
SPM3221, Sport Business Planning, 15
Year 3 - Semester 2
Unit Code, Unit Title, Credit Points
SPS3111, Physical Activity and Health, 15
SPS3604, Human Movement - Participation and Inclusion, 15
SPS3121, Professional Skills in Clinical Exercise Physiology, 15
Select one Core Unit Option from:
SPS3516 ^, Advanced Motor Learning and Control, 15
SPS3502 ^, Advanced Biomechanics, 15
SPS3505 ^, Advanced Exercise Physiology, 15
SPS3105 ^, Advanced Resistance Training, 15
SPS3601 ^, Advanced Social Psychology of Exercise and Sport, 15
Year 4 - Semester 1
Unit Code, Unit Title, Credit Points
SPS4203, Clinical Exercise Physiology: Musculoskeletal, 20
SPS4116, Clinical Exercise Physiology: Cardiovascular & Pulmonary, 20
SPS4117, Clinical Exercise Physiology: Neurological and Neuromuscular, 20
SPS4126, Clinical Exercise Physiology: Practicum, 40
Note: SPS4126 is a full-year unit.
Year 4 - Semester 2
Unit Code, Unit Title, Credit Points
SPS4504, Clinical Exercise Physiology: Cancer and Metabolic Conditions, 20
Chức danh công việc có thể trong tương lai
Nhà sinh lý học thể dục thể thao được công nhận chuyên nghiệp, Điều phối viên phục hồi chức năng thể dục thể thao, Nhà nghiên cứu khoa học tập thể dục, Chuyên viên bồi thường & phục hồi chức năng, Chuyên viên phục hồi chức năng thể dục thể thao, Chuyên viên bồi thường cho người lao động, Chuyên viên chăm sóc sức khỏe, Chuyên viên phục hồi chức năng nghề nghiệp, Quản lý dịch vụ bảo hiểm công việc, Chuyên viên quản lý chấn thương
Các khóa học tương tự để cân nhắc
Các khóa học bạn có thể cân nhắc nếu muốn tiến triển hơn trong lĩnh vực này.
Sinh viên có thể tham gia học tập, nghiên cứu sau đại học về Chế độ ăn uống sau khi hoàn thành nhóm các môn học tự chọn theo đề xuất
Bảo hiểm/năm: 530 AUD/hàng năm