Bằng cử nhân
Sơ yếu lý lịch
Điểm kiểm tra chuẩn hóa
Thi kiểm tra tiếng anh
Thư bày tỏ nguyện vọng cá nhân
Hai thư giới thiệu
Yêu cầu tiếng Anh
Ứng viên có ngôn ngữ mẹ đẻ không phải là tiếng Anh được yêu cầu nộp điểm chứng chỉ Hệ thống kiểm tra tiếng Anh quốc tế (IELTS) - Học thuật hoặc Kiểm tra tiếng Anh như một ngôn ngữ nước ngoài (TOEFL).
Công dân của các quốc gia sau đây đã học chương trình trung học và / hoặc đại học bằng tiếng Anh trong hệ thống giáo dục quốc dân (hoặc tương đương) và / hoặc tại một trường đại học địa phương được bất kỳ quốc gia nào công nhận theo liệt kê sau:
Úc | Botswana | Canada | Ghana | Ai len |
Kenya | Lesotho | Malawi | Namibia | New Zealand |
Nigeria | Nam phi | Swaziland | Tanzania | Uganda |
Vương quốc Anh | Hoa Kỳ | Zambia |
Các ứng viên nên thi TOEFL hoặc IELTS ít nhất một tháng trước thời hạn nộp đơn đăng ký.
Nếu ngày thi kiểm tra của bạn là trong vòng một tháng kể từ ngày hết hạn nộp đơn đăng ký, bạn vui lòng gửi email tới văn phòng tuyển sinh
Bạn có thể gửi kết quả điểm tối đa 4 ngày thi TOEFL hoặc IELTS hợp lệ. Đại học Carnegie Mellon ở Úc sẽ sử dụng kết quả điểm cao nhất được xác minh trong mỗi phần nếu bạn đã thực hiện bài kiểm tra nhiều lần. Đối với mỗi kết quả điểm bạn muốn nộp khi đăng ký, bạn phải báo cáo (các) ngày thi và gửi (các) báo cáo điểm chính thức. Chúng tôi sẽ không chấp nhận kết quả điểm mà ngày thi không được liệt kê trong đơn đăng ký.
TOEFL
IELTS
Nếu bạn đã thực hiện một trong hai bài kiểm tra này hơn hai năm trước, bạn PHẢI làm lại. Cơ quan kiểm tra sẽ không xác minh kết quả điểm số nhiều hơn hai năm.
Nếu điểm của bạn dưới mức tối thiểu trong một trong hai kỳ thi kiểm tra, bạn nên xem xét thi lại TOEFL / IELTS trước khi nộp đơn đăng ký.
Đại học Carnegie Mellon ở Úc có thể sắp xếp hướng dẫn tiếng Anh tại Học viện Anh ngữ chuyên sâu (IELI) hoặc tại Cao đẳng Anh ngữ Nam Úc (SACE) tại Adelaide dành cho những sinh viên cần cải thiện kỹ năng tiếng Anh để nhập học chương trình theo lựa chọn (trừ các chương trình toàn cầu). Để biết thêm thông tin xin vui lòng liên hệ với Văn phòng tuyển sinh của chúng tôi.
Chương trình này là bằng cấp học công nghệ kinh doanh kết hợp kiến thức quản lý và Công nghệ thông tin-CNTT toàn diện với các khóa học Phân tích dữ liệu và kinh doanh thông minh - BIDA, 400 giờ thực tập bắt buộc và Dự án phân tích dữ liệu hàn lâm Capstone Data Analytics trong ngành.
Khóa học được tùy chỉnh cho sinh viên muốn phát triển các kỹ năng tiên tiến về Quản lý CNTT và phân tích dữ liệu, chương trình cung cấp cho bạn kiến thức về cách công nghệ tương tác với các quy trình, chiến lược và chính sách kinh doanh. Những kỹ năng ao ước, khao khát này, cùng với kiến thức nâng cao về trí tuệ kinh doanh và các công nghệ dữ liệu lớn trên mạng, sẽ giúp sinh viên có lợi thế đặc biệt so với các sinh viên tốt nghiệp khác. Theo Báo cáo khảo sát lương và kỹ năng của Viện chuyên gia phân tích Úc (IAPA) 2015, các doanh nghiệp và cơ quan chính phủ Úc tiếp tục tạo ra nhu cầu lớn cho các chuyên gia phân tích, người phản hồi trả lời trung bình kiếm được 130.000 đô la hàng năm, 184% mức lương trung bình toàn thời gian của Úc .
Thêm thông tin: click here
The program requires a total of 168 units: 150 units of core courses, 18 units of elective courses and 400 hours (approximately 10-12 week) of internship.
Full-time students complete the program over five study periods (21 months). The program is not available part-time.
For successful completion, you must complete the requisite coursework and internship, and achieve a cumulative quality point average (QPA) of at least 3.0.
Core Courses
Code | Course | Units |
---|---|---|
95-869 | Big Data and Large-scale Computing | 6 |
95-791 | Data Mining | 6 |
95-797 | Data Warehousing | 6 |
95-703 | Database Management | 12 |
95-760 | Decision Making Under Uncertainty | 6 |
95-730 | E-Business Technology and Management | 12 |
95-715 | Financial Accounting | 6 |
95-720 | Information Systems Project | 12 |
95-733 | Internet of Things | 6 |
95-900 | Internship | 0 |
95-808 | IT Project Management | 6 |
95-712 | Object Oriented Programming in Java | 12 |
95-706 | Object Oriented Analysis & Design | 6 |
94-700 | Organisational Design And Implementation | 6 |
95-716 | Principles of Finance | 6 |
94-702 | Professional Writing | 6 |
94-842 | Programming R for Analytics | 6 |
95-796 | Statistics for IT Managers | 6 |
94-718 | Strategic Presentation Skills | 6 |
95-705 | Telecommunications Management | 12 |
95-865 | Unstructured Data Analytics | 6 |
150 |
Elective Courses
The electives below represent a selection of those that have been offered in the past. It is provided in order to give an indication of the type of electives that may be available in the future. However, this part of the syllabus is constantly evolving and students need to be guided by the list of the current electives shown in the course schedule. Elective courses will be offered in a variety of areas related to the technology and business of information and communication technology. These courses will be offered by resident faculty as well as by faculty from other CMU campuses through short-term visits and distance learning.
Code | Course | Units |
---|---|---|
95-774 | Business Process Modeling | 6 |
94-803 | Consulting Lab | 6 |
95-702 | Distributed Systems | 12 |
95-710 | Economic Analysis | 6 |
94-802 | Geographic Information Systems | 12 |
94-810 | Introduction to Supply Chain Management and Systems | 6 |
95-737 | NoSQL Database Management | 6 |
91-843 | Power And Influence | 6 |
Sinh viên tốt nghiệp khóa Thạc sĩ Khoa học công nghệ thông tin đảm nhận vai trò:
Kỹ sư phần mềm |
Giám đốc phát triển phần mềm |
Phân tích kinh doanh |
Phân tích hệ thống |
Tư vấn / phân tích an ninh mạng |
Tư vấn công nghệ |
Tư vấn công nghệ |
Nhà khoa học dữ liệu |
Kỹ sư dữ liệu |
Tư vấn kinh doanh thông minh |
Quản lý tài khoản công nghệ |
Quản lý dự án |
Quản lý chương trình |
Giám đốc Công nghệ |
Tư vấn pháp y |