Bằng cử nhân
Sơ yếu lý lịch
Điểm kiểm tra chuẩn hóa
Kinh nghiệm làm việc chuyên nghiệp ≥ 3 năm
Thi kiểm tra tiếng anh
Thư bày tỏ nguyện vọng cá nhân
Hai thư giới thiệu
Ứng viên có ngôn ngữ mẹ đẻ không phải là tiếng Anh được yêu cầu nộp điểm chứng chỉ Hệ thống kiểm tra tiếng Anh quốc tế (IELTS) - Học thuật hoặc Kiểm tra tiếng Anh như một ngôn ngữ nước ngoài (TOEFL).
Công dân của các quốc gia sau đây đã học chương trình trung học và / hoặc đại học bằng tiếng Anh trong hệ thống giáo dục quốc dân (hoặc tương đương) và / hoặc tại một trường đại học địa phương được bất kỳ quốc gia nào công nhận theo liệt kê sau:
Úc | Botswana | Canada | Ghana | Ai len |
Kenya | Lesotho | Malawi | Namibia | New Zealand |
Nigeria | Nam phi | Swaziland | Tanzania | Uganda |
Vương quốc Anh | Hoa Kỳ | Zambia |
Các ứng viên nên thi TOEFL hoặc IELTS ít nhất một tháng trước thời hạn nộp đơn đăng ký.
Nếu ngày thi kiểm tra của bạn là trong vòng một tháng kể từ ngày hết hạn nộp đơn đăng ký, bạn vui lòng gửi email tới văn phòng tuyển sinh
Bạn có thể gửi kết quả điểm tối đa 4 ngày thi TOEFL hoặc IELTS hợp lệ. Đại học Carnegie Mellon ở Úc sẽ sử dụng kết quả điểm cao nhất được xác minh trong mỗi phần nếu bạn đã thực hiện bài kiểm tra nhiều lần. Đối với mỗi kết quả điểm bạn muốn nộp khi đăng ký, bạn phải báo cáo (các) ngày thi và gửi (các) báo cáo điểm chính thức. Chúng tôi sẽ không chấp nhận kết quả điểm mà ngày thi không được liệt kê trong đơn đăng ký.
TOEFL
IELTS
Nếu bạn đã thực hiện một trong hai bài kiểm tra này hơn hai năm trước, bạn PHẢI làm lại. Cơ quan kiểm tra sẽ không xác minh kết quả điểm số nhiều hơn hai năm.
Nếu điểm của bạn dưới mức tối thiểu trong một trong hai kỳ thi kiểm tra, bạn nên xem xét thi lại TOEFL / IELTS trước khi nộp đơn đăng ký.
Đại học Carnegie Mellon ở Úc có thể sắp xếp hướng dẫn tiếng Anh tại Học viện Anh ngữ chuyên sâu (IELI) hoặc tại Cao đẳng Anh ngữ Nam Úc (SACE) tại Adelaide dành cho những sinh viên cần cải thiện kỹ năng tiếng Anh để nhập học chương trình theo lựa chọn (trừ các chương trình toàn cầu). Để biết thêm thông tin xin vui lòng liên hệ với Văn phòng tuyển sinh của chúng tôi.
Có thể dự đoán phản ứng của người tiêu dùng đối với các phương thức cung cấp dịch vụ y tế mới? Dự báo các sự kiện khẩn cấp có thể được thực hiện đáng tin cậy hơn hay không? Có bao nhiêu phương cách sử dụng sẽ được triển khai thực hiện cơ sở hạ tầng công cộng mới? Các mô hình dự đoán có thể dựa vào sự can thiệp sớm vào các dịch vụ gia đình hay không?
Chào mừng bạn đến tương lai của thực tiễn chính sách công, tương lai khi các kỹ thuật phân tích chính sách lâu đời đáp ứng sức mạnh của dữ liệu lớn và khả năng mới trong phân tích chính sách.
Đại học Carnegie Mellon ở Úc đã thiết kế một chương trình mới kết hợp các giáo trình chính sách công nghiêm túc với các khóa học hàng đầu về công nghệ thông tin và quản lý.
Sự sẵn có của các tập dữ liệu lớn và các khả năng mới để phân tích dữ liệu đó sẽ thay đổi bộ mặt của việc xây dựng và phân tích chính sách công. Những người chiến thắng sẽ là các chuyên gia có khả năng am hiểu việc tạo ra dữ liệu lớn, tiềm năng và hạn chế và cách sử dụng nó. Những chuyên gia này sẽ có khả năng sử dụng dữ liệu này để tạo các lựa chọn chính sách dựa trên bằng chứng và dự đoán; biết cách truyền đạt những lựa chọn đó; và có thể thực hiện và đánh giá.
Thêm thông tin: click here
Public managers working at senior levels in service delivery agencies, particularly health, social welfare, infrastructure provision, education, energy and resource development
Policy analysts working in central agencies responsible for developing and analysing cross-government policy solutions
Public managers working in service delivery roles such as asset management, IT development and data processing
Private sector consultants to government on public policy generally and modes of service delivery in particular
Managers in private sector organisations with significant interfaces with government
University graduates with relevant backgrounds and quantitative skills
Students studying the Digital Transformation and Analytics Specialisation graduate with a Master of Science in Public Policy and Management (MSPPM) with a specialisation in Digital Transformation and Analytics.
Learning outcomes
Students who complete this course will be able to:
Apply analytical techniques to assessing public policy initiatives
Use the tools available to public managers for assembling and processing data
Develop evidenced-based policy options using big data sets
Communicate the outcomes of that analysis to both experts and lay people
Apply concepts of commercial analysis to public policy problems
Understand and use concepts of public value in managing policy implementation
Use established techniques of public finance management to program costing and evaluation.
Degree Structure
21-Month Track
The program comprises 198 units: 138 units of core courses, 42 units of digital transformation and analytics courses, 18 units of elective courses and 400 hours (approximately 10 - 12 weeks) of internship.
Full-time students complete the program over five study periods (21 months).
For successful completion, you must complete the requisite coursework and internship components and achieve a cumulative quality point average (QPA) of at least 3.0.
Core Courses
Code | Course | Units |
---|---|---|
90-710 | Applied Economic Analysis | 12 |
90-738 | Applied Economics Analysis II | 12 |
94-728 | Business Intelligence and Analytics | 6 |
90-747 | Cost-Benefit Analysis | 6 |
95-760 | Decision Making Under Uncertainty | 6 |
90-724 | Financial Analysis | 12 |
90-728 | Introduction to Database Management | 6 |
94-700 | Organisational Design And Implementation | 6 |
90-705 | Policy Analysis I | 12 |
90-706 | Policy Analysis II (Public Finance) | 12 |
94-702 | Professional Writing | 6 |
90-711 | Statistical Methods | 12 |
91-820 | Strategic Planning | 12 |
94-718 | Strategic Presentation Skills | 6 |
90-740 | Systems Synthesis II | 12 |
138 |
Course requirements for specialisation in Digital Transformation and Analytics
Students wishing to complete a specialization in Digital Transformation and Analytics must complete the following 42 units of coursework:
AND
At least 12 units from the following list:
Chuyên viên phân tích chính sách | Quản lý chính sách cao cấp | Quản lý đầu tư |
Tư vấn/Phân tích quản lý | Quản lý pháp lý | Quản lý dự án |
Quản lý chương trình | Nhà phân tích kinh doanh | Nhà kinh tế học |
Giám đốc chiến lược và kế hoạch | Trợ lý cấp cao | Tư vấn chiến lược và kinh tế |
Nhà cải cách xã hội cấp cao | Quản lý, trưởng phòng công nghệ/khoa học | Trưởng phòng, Quan hệ đối tác công tư nhân |