Menu

Tổng hợp thuật ngữ ngành du học mà bất kỳ du học sinh nào cũng cần biết

Với những bạn trẻ đang tìm kiếm thông tin du học thông qua những trang web nước ngoài, thường sẽ gặp phải rất nhiều khó khăn. Bởi có rất nhiều thuật ngữ du học và viết tắt mà bản thân chưa thấy lần nào. Hiểu được những khó khăn ngày, trong bài viết dưới đây ApplyZones sẽ liệt kê tất cả những thuật ngữ ngành du học bạn cần biết, để giúp các bạn làm quen và dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm thông tin.

Những thuật ngữ du học mà bạn cần biết

Những thuật ngữ ngành du học bạn cần biết - Letter A

Academic adviser có nghĩa là cố vấn học tập, người trực tiếp giúp và tư vấn cho sinh viên về các vấn đề liên quan đến học tập. Cố vấn học tập có thể là một giảng viên.

Academic year nghĩa là năm học hay chính thời gian chính thức giảng dạy. Tại các trường năm học thường kéo dài từ tháng 8 hoặc tháng 9 đến tháng 5 hoặc tháng 6. Tùy từng trường năm học có thể được chia thành các học kỳ với độ dài thời gian khác nhau: hai kỳ, ba kỳ hoặc bốn kỳ.

Accreditation có nghĩa là kiểm định. Chất lượng của các trường đại học và cao đẳng có được công nhận hay không sẽ phụ thuộc vào những đánh giá, kiểm định của các hiệp hội chuyên môn hay các cơ quan kiểm định thực hiện.

Add/Drop có nghĩa là thêm hoặc bớt buổi học. Đây chính là một trong những thủ tục vào đầu học kỳ, trong đó nếu có sự cho phép của giáo viên sinh viên có thể bớt hoặc thêm các buổi học.

Advance registration nghĩa là đăng ký trước, một thủ tục chọn lớp trước các sinh viên du học.

Affidavit of support có nghĩa là cam kết hỗ trợ. Với những các nhân hay tổ chức cấp tài trợ cho sinh viên thì phải có một văn bản chính thức cam kết  về những hỗ trợ này.

Assistantship học bổng trợ giảng, là suất bổng hỗ trợ tài chính sẽ được trao cho một nghiên cứu sinh,  khi nhận được học bổng này đổi lại sinh viên đó phải làm công tác trợ giảng hoặc trông phòng thí nghiệm với tư cách là trợ giảng viên hay thực hiện nghiên cứu như một trợ lý nghiên cứu.

Audit nghĩa là dự thính, sinh viên có thể tham dự trong một lớp học mà không được nhận tín chỉ để lấy bằng sau này.

ACT tên đầy đủ là American College Test, đây là bài kiểm tra đầu vào theo Chương trình kiểm tra Cao đẳng của Hoa Kỳ. Bài kiểm tra trắc nghiệm gồm các môn: Anh, Toán, Đọc và Khoa học nhiều trường yêu cầu có cả bài kiểm tra viết luận.

Advisor nghĩa là chuyên viên tư vấn cho sinh viên về các vấn đề như ngành học, nơi ở trọ… Những người chuyên viên này có thể đến từ nhiều bộ phận khác nhau trong trường như bộ phận hỗ trợ sinh viên quốc tế, tài chính…

Những thuật ngữ ngành du học bạn cần biết - Letter B

Bachelor’s degree nghĩa là bằng cử nhân, đây chính văn bằng do một trường đại học cấp cho sinh viên khi đã hoàn thành một số lượng tín chỉ nhất định trong các môn học theo quy định của trường đó. Thời gian để lấy được tấm bằng cử nhân thông thường sẽ phải mất 4 năm. Và bằng cử nhân cũng là một trong những điều kiện tiên quyết sinh viên phải có nếu muốn theo học chương trình sau đại học.

Bulletin nghĩa tập san, một ấn phẩm được một trường đại học hay cao đẳng xuất bản hàng năm nhằm giới thiệu, cung cấp những chi tiết về các chuyên ngành học của trường và các yêu cầu để hoàn thành các chuyên ngành đó cho sinh viên. Trong các tập san này thường có một danh sách giới thiệu tất cả các khóa học của trường.

Những thuật ngữ ngành du học bạn cần biết - Letter C

Campus có nghĩa là khu học hiệu, nơi có nhiều tòa nhà và các phòng ốc, thiết bị phục vụ cho việc học tập.

Class rank có nghĩa là xếp loại trong lớp, thể hiện vị trí của một sinh viên vào cuối năm học so với cả lớp. Cụ thể nếu sinh viên đứng đầu trong 100 sinh viên sẽ ghi xếp loại trong lớp của mình là 1/100, còn sinh viên đứng cuối sẽ ghi xếp loại là 100/100. Ở nhiều nơi Xếp loại trong lớp cũng có thể được ghi dưới dạng nhóm phần trăm, ví dụ như trong số 25% những người giỏi nhất, hoặc trong số 50% những người đứng cuối lớp.

Coed thể hiện trường đại học hay cao đẳng nào đó nhận cả sinh viên nam lẫn nữ, hoặc dùng để chỉ khu ký túc xá dành cho cả nam lẫn nữ

College catalog là một ấn phẩm, tài liệu giới thiệu về trường, cung cấp thông tin về các chương trình học, về cơ sở vật chất, yêu cầu nhập học và đời sống sinh viên của một trường đại học.

Conditional Admission có nghĩa tiếp nhận có điều kiện. Tức là một trường đại học hay cao đẳng nào đó sẽ tiếp nhận sinh viên với điều kiện sinh viên đó phải hoàn thành bài tập hay đáp ứng những yêu cầu cụ thể của trường trước  khi ghi danh xin học.

Core Requirements là những môn học bắt buộc hoặc những khóa học bắt buộc sinh viên phải vượt qua để được cấp bằng.

Course là khóa học gồm các buổi học được xếp theo lịch biểu đều đặn kéo dài từ  1 đến 5 giờ đồng hồ mỗi tuần trong suốt một học kỳ. Một chương trình cấp bằng bao gồm những khóa học bắt buộc và khoa học tự chọn, đối với mỗi khóa học này cũng sẽ có những quy định khác nhau.

Course load là khối lượng chương trình, số lượng các khóa học hay tín chỉ mà sinh viên phải học trong một học kỳ nhất định.

Credits có nghĩa là tín chỉ, đây là đơn vị các trường dùng để ghi nhận việc hoàn thành các khóa học bắt buộc để lấy bằng tốt nghiệp. 

Trong tài liệu giới thiệu của các trường sẽ cung cấp thông tin về số lượng và loại tín chỉ bắt buộc để lấy bằng đại học và cho biết giá trị về tín chỉ của mỗi khóa học xét  về “giờ tín chỉ” hoặc “Đơn vị tín chỉ”.

Cover letter là thư giới thiệu bản thân của sinh viên, trong thư sẽ  bày tỏ nguyện vọng khi đăng ký vào một ngành, một công việc nào đó. Thư này yêu cầu người viết cần chứng minh rằng họ là ứng viên phù hợp với vị trí đang được tuyển

Những thuật ngữ ngành du học bạn cần biết - Letter D.

Degree có nghĩa bằng chứng nhận hay một danh hiệu được cấp bởi một trường cao đẳng, đại học hay một trường dạy nghề nào đó khi sinh viên đã hoàn thành tất cả yêu cầu của một chương trình học.

Department có nghĩa là khoa, một bộ phận chuyên ngành của trường cao đẳng hay đại học.   Các khoa cũng thể hiện  lĩnh vực mà sinh viên đã được học trong trường, ví dụ như Khoa tiếng Anh hay Khoa lịch sử.

Dean nghĩa là trưởng khoa, người có quyền cao nhất của một trường chuyên ngành trực thuộc trường đại học

Dissertation là luận án hay còn gọi là luận văn tốt nghiệp viết về một chủ đề nghiên cứu nào đó, luận văn này thường được nộp như một yêu cầu cuối cùng để lấy bằng tiến sĩ.

Doctorate là Bằng tiến sĩ – Ph.D. một loại bằng cao nhất do một trường đại học cấp cho nghiên cứu sinh đã hoàn thành ít nhất ba năm học trên đại học và thạc sĩ. Bằng này cũng yêu cầu nghiên cứu sinh này phải chứng tỏ khả năng nghiên cứu và học tập của mình qua các kỳ thi viết và vấn đáp cũng như thông qua một công trình nghiên cứu của bản thân được trình bày dưới dạng một bản luận án tiến sĩ.

Dormitories là ký túc xá, đây là khu nhà ở dành cho sinh viên nằm trong khu học xá của trường cao đẳng hay đại học.

Những thuật ngữ ngành du học bạn cần biết - Letter E

Electives là môn học tự chọn, những môn học này sinh viên có thể lựa chọn học hoặc không để có tín chỉ nhằm để được cấp bằng.

ESL có tên đầy đủ English as a Second Language, đây khóa học để dạy tiếng Anh cho những sinh viên mà tiếng mẹ đẻ của họ không phải tiếng Anh.

Extracurricular activities là những hoạt động ngoại khóa được thực hiện ngoài những khóa học ở trường.

Những thuật ngữ ngành du học bạn cần biết - Letter F

Faculty là đội ngũ giáo viên bao gồm các thành viên của bộ phận giảng dạy và đôi khi bao gồm cả thành viên của bộ phận hành chính của một tổ chức giáo dục nào đó. Đội ngũ giáo viên này sẽ có trách nhiệm hoạch định kế hoạch giảng dạy của trường.

Fees có nghĩa là lệ phí, số tiền mà sinh viên phải trả cho trường đại học. Lệ phí này bao gồm cả tiền học phí và các dịch vụ mà nhà trường cung cấp.

Fellowship là học bổng, một trong những hình thức hỗ trợ tài chính, các suất học bổng này thường được trao cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc

Financial aid là khoản hỗ trợ tài chính bao gồm tất cả các loại tiền, khoản vay hay các  chương trình vừa học vừa làm dành cho sinh viên để giúp họ trang trải học phí, lệ phí và chi phí sinh hoạt.

Full-time student có nghĩa là sinh viên hệ chính quy

Những thuật ngữ ngành du học bạn cần biết - Letter G

GPA có tên đầy đủ là Grade Point Average, đây là điểm trung bình của thành tích học tập, được tính toán dựa trên số bình quân của các điểm số đạt được trong mỗi khóa học.

Graduate có nghĩa là sinh viên tốt nghiệp, hoàn thành khóa học tại một trường cao đẳng hay đại học nào đó.

Những thuật ngữ ngành du học bạn cần biết - Letter I

Incomplete có nghĩa là nợ môn, thể hiện sinh viên đó chưa hoàn thành được những yêu cầu nhất định của môn học đó. Trong trường hợp này, sinh viên sẽ được cho một thời gian để hoàn thành bài tập, sau thời gian đó, nếu không hoàn thành thì sinh viên sẽ phải nhận điểm trượt là “F”

ISA có tên đầy đủ là International student adviser, đây là người tư vấn sinh viên quốc tế của một trường đại học. Người tư vấn viên này,  sẽ việc cung cấp thông tin và hướng dẫn cho sinh viên quốc tế toàn bộ những quy định của chính phủ, thị thực, quy định về học tập, tập quán xã hội, ngôn ngữ, các vấn đề tài chính và chỗ ở, kế hoạch đi lại, bảo hiểm, và các vấn đề pháp lý....

Những thuật ngữ ngành du học bạn cần biết - Letter L

Language requirement là yêu cầu về ngôn ngữ của một số chương trình học. Theo đó, sinh viên sẽ phải chứng tỏ khả năng đọc thông viết thạo cơ bản một ngôn ngữ ngoài tiếng mẹ đẻ của mình để được nhận bằng chứng nhận.

Lecture là phương pháp thuyết giảng một trong những phương pháp dạy học thông dụng ở trường cao đẳng hay đại học. Với phương pháp này, giáo viên sẽ trình bày bài giảng trước một lớp có từ 20 đến vài trăm sinh viên. Bài thuyết giảng có thể được bổ sung bằng các buổi thảo luận nhóm thường kỳ do trợ giảng viên hướng dẫn.

Loan có nghĩa là khoản vay, số tiền cho một người hay tổ chức nào đó vay với những thỏa thuận nhất định về trả nợ gốc cũng như lãi nếu có.

Những thuật ngữ ngành du học bạn cần biết - Letter M

Maintenance có nghĩa là chi phí tối thiểu, bao gồm những chi phí để theo học một trường đại học như chi phí ăn ở, sách vở, quần áo, giặt là, đi lại và những khoản phát sinh khác....

Major có nghĩa là chuyên ngành chính, những môn học mà sinh viên muốn đi sâu tìm hiểu.

Major professor/thesis adviser là giáo viên môn chuyên ngành/giáo viên hướng dẫn luận văn. Với những sinh viên học lấy bằng nghiên cứu thì giáo viên hướng dẫn luận văn sẽ là những người làm việc chặt chẽ và trực tiếp với sinh viên để lập kế hoạch cũng như lựa chọn chủ đề nghiên cứu, thực hiện nghiên cứu để đưa ra được kết quả nghiên cứu cuối cùng. Còn giáo viên chuyên ngành có tư cách là trưởng một ủy ban của nhóm giáo viên chuyên nghiệm thu và đánh giá về tiến độ trong nghiên cứu.

Master’s degree là bằng thạc sĩ được các trường cấp cho những sinh viên hoàn thành những yêu cầu học tập và nghiên cứu trong đó bao gồm ít nhất một năm học sau khi đã có bằng cử nhân.

Midterm exam là kì thi giữa kỳ được tiến hành sau khi một nửa học kỳ đã trôi qua, nội dung thi trong kỳ thi này bao gồm những nội dung đã học tính đến thời điểm đó.

Minor có nghĩa chuyên ngành phụ, môn học thứ hai mà sinh viên đi sâu sau môn học chính.

Nền tảng công nghệ du học ApplyZones

Chúng tôi hiểu những khó khăn của các học sinh/ sinh viên cũng như bậc phụ huynh trong việc lựa chọn trường phù hợp với định hướng và khả năng của mình. ApplyZones giúp bạn giải tỏa được những thắc mắc cũng như chủ động hơn trong việc lựa chọn chương trình học cho chính mình. Với việc cung cấp gần 2000 trường học của hơn 30 quốc gia trên thế giới, chúng tôi hy vọng sẽ giúp bạn có thêm nhiều lựa chọn đúng đắn trên con đường định hướng tương lai.

Hệ thống tự động:

  • Tìm trường, khóa học phù hợp với khả năng trình độ của mình mà không cần qua chuyên viên tư vấn
  • Tìm học bổng danh giá ngay trên hệ thống ApplyZones
  • Nộp đơn ngay trên hệ thống để xin Offer letter
  • Nắm bắt được toàn bộ tiến trình du học của mình theo hướng chủ động

Những hỗ trợ miễn phí:

  • Sử dụng nền tảng ApplyZones hoàn toàn miễn phí
  • Tư vấn về du học nếu cần thiết
  • Hỗ trợ nộp đơn, ghi danh
  • Thực hành phỏng vấn và nâng cao khả năng đạt Visa lên đến > 95%
  • Tư vấn chỗ ở, thủ tục và các giấy tờ khác
  • Tham gia các hội thảo, sự kiện do ApplyZones tổ chức

Tin bài khác

Đóng tìm kiếm