* Sách giáo khoa và thiết bị, Chương trình sức khỏe và nha khoa, Phí thể thao và giải trí
Yêu cầu tiếng Anh
IAEP(Chương trình tiếng Anh học thuật chuyên sâu): Đạt Cấp độ 5/AEPUCE (Chương trình tiếng Anh học thuật nhập học Đại học và Cao đẳng)
IELTS (Học thuật) : (Hệ thống kiểm tra ngôn ngữ tiếng Anh quốc tế) Tổng điểm 6.5
CAEL (Đánh giá tiếng Anh học thuật của Canada): 60
TOEFL thi trên Internet (TOEFL-iBT®) (Bài kiểm tra năng lực tiếng Anh quốc tế): Tổng điểm 86, Đọc 20, Viết 20, Nghe 20, Nói 20
TOEFL thi trên giấy (Bài kiểm tra năng lực tiếng Anh quốc tế): Tổng điểm 550 không có kỹ năng dưới điểm Đọc 50 (chưa chia tỷ lệ), Viết 50 (chưa chia tỷ lệ), Nghe 50 (chưa chia tỷ lệ),
Bài thi trên giấy TOEFL sửa đổi (Bài kiểm tra năng lực tiếng Anh quốc tế): điểm Đọc 20, Viết 20, Nghe 20
BÀI THI của Canada (Bài kiểm tra tiếng Anh dành cho học giả và thực tập sinh của Canada) có điểm Đọc 4.5, Nghe 4.5, Viết 4.0
Tiếng Anh đánh giá của Cambridge: C1 Nâng cao 180
Tiếng Anh đánh giá của Cambridge: C2 Thành thạo 180
Chứng chỉ tiếng Anh Pearson: 58%
Địa lý tự nhiên nghiên cứu các hệ thống tự nhiên và vật lý của Trái đất bao gồm khí quyển, sinh quyển, băng quyển (băng và tuyết), thủy quyển (nước) và thạch quyển (bề mặt đất). Các nhà địa lý tự nhiên cũng xem xét mối liên hệ giữa các hệ thống này, cách thức thay đổi theo thời gian và tác động của những thay đổi này. Khoa học khí quyển bao gồm các chủ đề như biến đổi khí hậu, bão (bao gồm lốc xoáy), hệ thống thời tiết và các hiện tượng khí quyển khác. Địa lý sinh học là nghiên cứu về sinh quyển, và xem xét bản chất địa lý của thực vật, động vật và hệ sinh thái. Thủy văn là nghiên cứu về nước trên Trái đất ở nhiều dạng bao gồm băng, tuyết, sông, hồ và nước ngầm. Cuối cùng, địa mạo học nghiên cứu bản chất của các đặc điểm bề mặt đất của Trái đất như núi và sông.
Thông tin thêm: click here
Khoa học Khí quyển & Thủy văn
Địa tin học
Địa lý vật lý chung
Khoa học Hệ thống Bắc Cực (biến đổi khí hậu và môi trường)
Chương trình sức khỏe và nha khoa: 1.350 mỗi năm