Cách tính điểm định cư Canada và các yếu tố tính điểm
Với nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, chính sách an sinh xã hội tốt cùng hệ thống trường học chất lượng, Canada đã và đang trở thành điểm đến được rất nhiều người lựa chọn để học tập, làm việc, định cư. Tuy nhiên, muốn định cư tại xứ sở lá phong đỏ bạn cần đáp ứng đủ điều kiện về điểm định cư do bộ di trú nước này đặt ra. Hãy cùng tìm hiểu hệ thống tính điểm định cư Canada mới nhất trong bài viết này.
Các yếu tố tính điểm định cư Canada
Trong hệ thống tính điểm định cư Canada, 3 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến cơ hội định cư của bạn gồm có:
- Ngôn ngữ
- Học vấn
- Kinh nghiệm làm việc
- Tuổi
- Sắp xếp việc làm tại Canada
- Khả năng thích ứng
Thang điểm định cư Canada chi tiết
Tính điểm định cư - Yếu tố tuổi
Điểm định cư tối đa bạn có thể nhận được ở mục này là 12 điểm, trong đó:
- Độ tuổi từ 18-35 cộng 12 điểm
- Độ tuổi 36 cộng 11 điểm
- Độ tuổi 37 cộng 10 điểm
- Độ tuổi 38 cộng 9 điểm
- Độ tuổi 39 cộng 8 điểm
- Độ tuổi 40 cộng 7 điểm
- Độ tuổi 41 cộng 6 điểm
- Độ tuổi 42 cộng 5 điểm
- Độ tuổi 43 cộng 4 điểm
- Độ tuổi 44 cộng 3 điểm
- Độ tuổi 45 cộng 2 điểm
- Độ tuổi 46 cộng 1 điểm
Xem thêm: Du học canada
Tính điểm định cư - Yếu tố học vấn
Trình độ học vấn cũng là một trong những yếu tố quan trọng để bộ di trú Canada cân nhắc xem có chấp nhận cấp visa định cư cho bạn hay không? Theo hệ thống tính điểm Canada năm 2022 điểm tối đa bạn có thể nhận được ở mục này là 25 điểm. Bằng cấp của bạn phải là chứng chỉ, bằng cấp của Canada hoặc bằng cấp,chứng chỉ nước ngoài được Canada công nhận. Với những ứng viên có bằng cấp, chứng chỉ nước ngoài cần nộp Educational Credential Assessment (ECA) để chứng minh có giá trị ngang với bằng cấp, chứng chỉ tại Canada.
Học vấn |
Điểm |
---|---|
Bằng Tiến sĩ hoặc tương đương |
25 điểm |
Bằng Thạc sĩ/ bằng cấp/chứng chỉ hành nghề do trường đại học cấp hoặc tương đương. |
23 điểm |
Có từ 2 bằng cấp/chứng chỉ post-secondary Canada trở lên (ít nhất 1 trong số đó là chương trình đào tạo ít nhất là 3 năm) hoặc tương đương |
22 điểm |
Bằng cấp/chứng chỉ post-secondary Canada (khóa học 3 năm trở lên) hoặc tương đương |
21 điểm |
Bằng cấp/chứng chỉ post-secondary Canada (khóa học 2 năm) hoặc tương đương |
19 điểm |
Bằng cấp/chứng chỉ post-secondary Canada (khóa học 1 năm) hoặc tương đương |
15 điểm |
Có bằng trung học Canada hoặc tương đương |
5 điểm |
Tính điểm định cư -Yếu tố kinh nghiệm làm việc
Bởi chính phủ Canada đang tìm kiếm những cá nhân có kỹ năng tay nghề cao, làm trong những ngành nghề trọng điểm hoặc thiếu nhân lực. Nên trong hệ thống tính điểm định cư Canada không phải nghề nào cũng được tính điểm kinh nghiệm mà phải phụ thuộc danh sách NOC (National Occupational Classification) và phải là công việc toàn thời gian được trả lương (ít nhất 30 giờ/tuần). Số điểm tối đa bạn có thể nhận được ở mục này là 15 điểm.
- Kinh nghiệm làm việc 6 năm trở lên cộng 15 điểm
- Kinh nghiệm làm việc 4-5 năm cộng 13 điểm
- Kinh nghiệm làm việc 2-3 năm cộng 11 điểm
- Kinh nghiệm làm việc 1 năm cộng 9 điểm
Xem thêm: Du học canada cần bao nhiêu tiền
Tính điểm định cư – Yếu tố ngôn ngữ
Canada là một quốc gia song ngữ tiếng Anh và tiếng Pháp nên để định cư Canada bạn cần phải sử dụng được 1 trong hai ngoại ngữ trên. Nếu sử dụng được cả 2 thì bạn càng được cộng nhiều điểm. Tối thiểu, bạn phải đạt được chứng chỉ ngoại ngữ CLB (tiếng Anh)/ NCLC (tiếng Pháp) cấp 7 cho 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.
Điểm cộng định cư cho ngôn ngữ chính thứ nhất (24 điểm)
|
Điểm |
|||
---|---|---|---|---|
Ngôn ngữ chính thứ nhất |
Nói |
Nghe |
Đọc |
Viết |
CLB level 9 hoặc hơn |
6 |
6 |
6 |
6 |
CLB level 8 |
5 |
5 |
5 |
5 |
CLB level 7 |
4 |
4 |
4 |
4 |
Dưới CLB level 7 |
Không đủ tiêu chuẩn để ứng cử |
Điểm cộng định cư cho ngôn ngữ chính thứ hai (4 điểm)
Ngôn ngữ chính thứ hai |
Điểm |
---|---|
Đạt tối thiểu CLB5 cho tất cả 4 kĩ năng |
4 |
CLB4 hoặc thấp hơn cho 1 trong 4 kĩ năng |
0 |
Tính điểm định cư – Yếu tố khả nghi
- Trình độ ngoại ngữ của Vợ/chồng hoặc bạn đồng hành của ứng viên phải tương đương CLB 4 Level hoặc hơn cộng 5 điểm.
- Đã từng học ít nhất 2 năm học toàn thời gian tại Canada (15 giờ học/tuần) và có thành tích học tập tốt cộng 5 điểm.
- Vợ/chồng hoặc bạn đồng hành của ứng viên đã từng học ít nhất 2 năm học toàn thời gian tại Canada (15 giờ học/tuần) và có thành tích học tập tốt cộng 5 điểm.
- Đã từng làm việc toàn thời gian tại Canada ít nhất là 1 năm (công việc nằm trong danh sách Skill Type 0 hoặc Skill Levels A hoặc B trong NOC) và có giấy phép làm việc được công nhận tại Canada cộng 10 điểm.
- Vợ/chồng hoặc bạn đồng hành của ứng viên đã từng làm việc toàn thời gian tại Canada ít nhất là 1 năm (có giấy phép làm việc được công nhận tại Canada).
- Có họ hàng (bố mẹ, ông bà, con cái, cháu) đang sinh sống tại Canada, > 18 tuổi và là công dân hoặc thường trú nhân tại Canada cộng 5 điểm.
Tính điểm định cư - Yếu tố sắp xếp làm việc tại Canada
Nếu bạn đang làm việc tại Canada, nhận được lời mời từ nhà tuyển dụng Canada làm việc ít nhất 1 năm sẽ được cộng thêm 10 điểm.
Tuy nhiên, công việc đó phải không yêu cầu LMIA theo thỏa thuận quốc tế hoặc thỏa thuận tỉnh/liên bang. Giấy phép lao động tạm thời có hiệu lực khi nộp đơn và khi được cấp visa định cư sang Canada. Chủ doanh nghiệp chấp nhận cho ứng viên làm việc toàn thời gian trong trường hợp đương đơn được định cư theo diện tay nghề. Ứng viên đang làm việc tại Canada và chủ doanh nghiệp khác có lời mời nhận việc toàn thời gian lâu dài cho đương đơn. Chủ doanh nghiệp nhận được sự chấp thuận bởi Tổ chức ESDC
Xem thêm: Du học canada nên học ngành gì